1. Axit phosphoric là gì?
Axit phosphoric là axit vô cơ có công thức hóa học là H3PO4. Nó được sử dụng chủ yếu trong ngành tẩy rửa, xử lý nước, Photsphat hóa, ngành thực phẩm, răng hàm mặt…
2. Tính chất vật lý
Công thức cấu tạo axit nitric
Công thức phân tử: H3PO4
Khối lượng mol: 98,00 g/mol
Ngoại quan: Dung dịch không màu
Khối lượng riêng: 1,685 g/cm3
Điểm nóng chảy: 42,35 oC
Điểm sôi: 158 oC
Độ hòa tan trong nước 548 g/100ml (20oC)
3. Tính chất hóa học
Trong phân tử axit phosphoric P ở mức oxi hóa +5 bền nên axit phosphoric khó bị khử, không có tính oxi hóa như axit nitric. Khi đun nóng dần đến 260oC, axit orthophosphoric mất bớt nước, biến thành axit điphosphoric (H4P2O7); ở 3000C, biến thành axit metaphosphoric (HPO3).
Dung dịch axit phosphoric có những tính chất chung của axit như đổi mà quỳ tím thành đỏ, tác dụng với oxit base, base,muối, kim loại. Khi tác dụng với oxit base hoặc base, tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối dihidrophotphat, hidrophotphat hoặc hỗn hợp muối.
4. Ứng dụng quan trọng
Axit phosphoric được sử dụng trong ngành tẩy rửa, xử lý nước, Photsphat hóa, ngành thực phẩm, răng hàm mặt…
Axit phosphoric được sử dụng để làm nước ngọt, mứt, thạch rau câu, pho mát hoặc để tạo hương thơm cho thực phẩm.
Các muối natri của axit photphoric , natri photphat (NaH2PO4) là axít yếu, và được sử dụng với natri bicacbonat để làm cho bột nở. Các axit khác được sử dụng trong bột nướng bánh là axit fumaric và axit tartaric.
5. Phương pháp sản xuất
Trong phòng thí nghiệm:
Trong phòng thí nghiệm, axit phosphoric được điều chế bằng cách dùng HNO3 đặc oxi hóa phospho ở nhiệt độ cao:
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
Trong công nghiệp
Axit phosphoric được sản xuất công nghiệp bằng hai tuyến đường nói chung – quá nhiệt và quá trình ẩm ướt, trong đó bao gồm hai tiểu phương pháp. Quá trình ướt chiếm ưu thế trong lĩnh vực thương mại. Các quá trình nhiệt đắt hơn sản xuất một sản phẩm tinh khiết được sử dụng cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm.