Tính chất hóa học của muối

Khi nhắc đến muối, hầu hết mọi người đều nghĩ ngay đến muối ăn trong bữa ăn hằng ngày. Công thức hóa học của gia vị này là NaCl (Natri Clorua).

Tuy nhiên, ở khía cạnh hóa học, muối còn có nhiều “biến thể” khác nhau. Muối thường được tạo thành từ một hoặc nhiều nguyên tử kim loại (Cu, Al, Mg,…) hay cation NH4+ liên kết với một hoặc nhiều gốc axit khác nhau (SO42-, Cl, PO43-,…).

Tính chất hóa học của muối

Thành phần hóa học của muối

Muối là danh từ chỉ chung cho những hợp chất hóa học gồm có 2 thành phần chính là nguyên tử kim loại hoặc gốc amoni NH4+ kết hợp với gốc axit. Vì thành phần khác nhau nên tên gọi của các loại muối cũng có sự khác biệt. Các em học sinh cần phân biệt được thành phần và xác định đúng tên gọi các hợp chất muối.

Công thức gọi tên các loại muối:

Tên muối = Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại thuộc dạng có nhiều hóa trị) + Tên gốc axit

Tên gọi của những gốc axit thông dụng:

  • –Cl: clorua
  • =S: sunfua
  • =SO3: sunfit
  • =SO4: sunfat
  • =CO3: cacbonat
  • ≡PO4: photphat

Một số ví dụ cụ thể:

  • Fe(NO3)3: sắt (III) nitrat
  • Na2SO4: natri sunfat
  • Mg(NO3)2: magie nitrat

Tính chất hoá học của muối

Muối làm đổi màu quỳ tím

Muối có tính axit mạnh hơn sẽ làm quỳ tím hóa đỏ nếu muối có tính bazơ mạnh hơn làm quỳ tím hóa xanh và quỳ tím không đổi màu khi muối đó trung tính.

Muối tác dụng với kim loại

Công thức: Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit: muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay hơi.

Muối tác dụng với axit

Công thức: Muối + axit → muối mới + axit mới

HCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3

Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit đó là muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay hơi.

Muối tác dụng với bazơ

Công thức: Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

Điều kiện: Sau phản ứng có 1 chất không tan

Muối tác dụng với muối

Công thức: Muối + muối → 2 muối mới

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và muối gồm có:

  • 2 muối ban đầu phải tan.
  • 1 hoặc cả 2 muối tạo thành phải là không tan.

Phản ứng nhiệt phân

Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao

CaCO3 ->CaO + CO2

Phản ứng trao đổi

Phản ứng trao đổi là phản ứng trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần hóa học của chúng để tạo ra những hợp chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi

2NH4NO3 + BaCl2 → 2NH4Cl + Ba(NO3)2

Tính tan của muối

Độ tan của muối ở trong nước là số gam muối hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Hợp chất

Tính chất

Trừ

Muối liti Li+

Muối natri Na+

Muối kali K+

Muối amoni NH4+

Đều tan.

Muối bạc Ag+

Không tan (thường gặp AgCl).

AgNO3, CH3COOAg.

Muối nitrat NO3-

Muối axetat CH3COO-

Đều tan.

Muối clorua Cl-

Muối bromua Br-

Muối iotua I-

Đều tan.

AgCl: kết tủa trắng

AgBr: kết tủa vàng nhạt

AgI: kết tủa vàng

PbCl2, PbBr2, PbI2.

Muối sunfat SO42-

Đều tan.

BaSO4, CaSO4, PbSO4: trắng

Ag2SO4: ít tan

Muối sunfit SO32-

Muối cacbonnat CO32-

Không tan

Trừ muối với kim loại kiềm và NH4+

Muối sunfua S2-

Không tan

Trừ muối với kim loại kiềm, kiềm thổ và NH4+

Muối photphat PO43-

Không tan

Trừ muối với Na+, K+ và NH4+

Bình Luận